Các ngân hàng trung ương nắm giữ
30% GDP toàn cầu.
|
Central bank hold 30% of global
GDP
|
Gần 30% GDP toàn cầu, hay 18
nghìn tỷ đô la Mỹ (11 nghìn tỷ bảng Anh) được các ngân hàng trung ương nắm giữ
sau khi mua trái phiếu chính phủ và bơm tiền mặt vào hệ thống tài chính nhằm
làm dịu bơt cuộc khủng hoảng hiện nay.
|
Almost 30% of global GDP, or $18tn
(£11tn), is held
by central bank after purchasing government bonds and pumping
liquidity into the financial system to ease the current crisis.
|
Theo như báo cáo thường niên mới
nhất của Ngân hàng Thanh Toán quốc tế thì đây là mức tăng gấp đôi so với 10
năm trước.
|
This is double the level of ten
years ago, according to the latest annual report from the Bank for
International Settlements.
|
Ngân hàng thanh toán quốc tế
cho biêt: Sự tồn tại dai dẳng bất bình thường của chính sách nới lỏng tiền tệ
phần lớn là do các chính phủ hành động thiếu quyết liệt trong việc giải quyết
các vấn đề mang tính cấu trúc. Cụ thể: Các ngân hàng trung ương đang bị dồn
vào thế bí phải tiếp tục kích thích tiền tệ vì các chính phủ chủ ý hành động
chậm chạp và điều chỉnh trì hoãn.
|
The BIS said: “The extraordinary
persistence of loose monetary policy is largely the result of insufficient
action by governments in addressing structural problems. Simply put:
Central banks are being cornered into prolonging monetary stimulus as
governments drag their feet and adjustment is delayed.
|
Trước thềm hội nghị thượng đỉnh
lien minh châu Âu tuần này, ngân hàng thanh toán quốc tế cho rằng thật khó
thoát khỏi tư tưởng: giải pháp cho cuộc khủng hoảng khu vực đồng Euro đòi hỏi
một hệ thống ngân hàng lien châu Âu—kế hoạch không được sự ủng hộ của nhiều
thành viên khu vực đông Euro.
|
Ahead of this week’s European
summit, the BIS said it was difficult to escape the idea that a solution
to the Eurozone crisis required a pan-European banking system - a plan which is not supported by all
eurozone members.
|
Họ tán thành việc cắt giảm của
nhà nước đối với các ngân hàng, cho rằng điều đó sẽ thúc ép các ngân hàng đưa
ra các quyết định kinh doanh mang tính kỷ luật hơn và cải thiện quản trị rủi
ro. Ngân hàng kết luận nền kinh tế đã mất cân bằng và ngày càng trầm trọng
hơn.
|
It advocated cutting
state support for banks, saying it would push them into being more
disciplined in their business decisions and improve risk management. It
concluded the global economy was unbalanced and becoming more so.
|
“Các mục tiêu tăng trưởng cân đối,
chính sách kinh tế cân bằng và hệ thống tài chính an toàn vẫn lảng tránh
chúng ta. Trong những nền kinh tế tiên tiến nằm ở trung tâm cuộc khủng hoảng
tài chính, gánh nặng nợ cao đang tiếp tục làm chậm sự phục hồi; các chính
sách tài chính và tiền tệ vẫn thiếu một
giải pháp đồng bộ cho những nhu cầu ngắn hạn và những mối đe dọa lâu dài; mặc
dù sự phát triển trên phạm vi thế giới về luật lệ đang diễn ra, điều kiện của
khu vực tài chính là mối đe dọa với sự ổn định.
|
“The goals of balanced growth,
balanced economic policies and a safe financial system still elude us.
In advanced economies at the centre of the financial crisis, high debt
loads continue to drag down recovery; monetary and fiscal policies
still lack a comprehensive solution to short term needs and long term
dangers; and despite the international progress on regulation, the
condition of the financial sector still poses a threat to stability.
|
“ Đôi khi, những dấu hiệu đang
khích lệ này dấy lên hy vọng - nhưng chúng nhanh chóng làm người ta thấy nản long,
giáng một đòn mạnh nữa vào long tin của người tiêu dung.
|
“From time to time, encouraging
signs raise hopes - but they are quickly dashed, delivering
another blow to the confidence of consumers and investors.
|
New words:
1/. Pump (v) : bơm
2/. Ease /i:z/ : (n) sự thoải mái, sự thanh thản, sự nhàn hạ,
sự dễ chịu
(v) làm dịu đi, làm bớt căng thẳng, nới ra
Ease + off: trở nên bớt nặng nhọc,
chùn, nhụt
3/. Settlement: (n) thanh toán
4/. Extraordinary (adj) lạ thường, khác
thường, đặc biệt
5/. Persistence (n) sự dai dẳng, bền
bỉ, cố chấp
6/. Loose monetary policy: chính
sách nới lỏng tiền tệ
7/. Insufficient (adj) thiếu, không
đủ,
8/. Prolong (v): gia han, kéo dài
ra, nối dài ra
9/. Monetary stimulus: (n) kích
thích tiền tệ
10/. Drag (v) lôi kéo
11/. European summit: hội nghị thượng
đỉnh châu âu.
12/. Pan-European banking system: Hệ
thống ngân hàng lien châu Âu.
13/. Advocate (n) người tán thành, người
ủng hộ
(v) ủng hộ
14/. Elude /I’lu:d/ (v) tránh, né, lảng
tránh
15/. High debt loads: gánh nặng nợ
cao
16/. Comprehensive solution: giải
pháp đồng bộ
17/. Pose a threat to stability: Mối
đe dọa đối với sự ổn định
|
Showing posts with label Tieng anh song ngu.. Show all posts
Showing posts with label Tieng anh song ngu.. Show all posts
04 July 2012
Central bank hold 30% of global GDP
Subscribe to:
Posts (Atom)