04 July 2012

Central bank hold 30% of global GDP

Các ngân hàng trung ương nắm giữ 30% GDP toàn cầu.
Central bank hold 30% of global GDP
Gần 30% GDP toàn cầu, hay 18 nghìn tỷ đô la Mỹ (11 nghìn tỷ bảng Anh) được các ngân hàng trung ương nắm giữ sau khi mua trái phiếu chính phủ và bơm tiền mặt vào hệ thống tài chính nhằm làm dịu bơt cuộc khủng hoảng hiện nay.
Almost 30% of global GDP, or $18tn (£11tn), is held by central bank after purchasing government bonds and pumping liquidity into the financial system to ease the current crisis.
Theo như báo cáo thường niên mới nhất của Ngân hàng Thanh Toán quốc tế thì đây là mức tăng gấp đôi so với 10 năm trước.
This is double the level of ten years ago, according to the latest annual report from the Bank for International Settlements.
Ngân hàng thanh toán quốc tế cho biêt: Sự tồn tại dai dẳng bất bình thường của chính sách nới lỏng tiền tệ phần lớn là do các chính phủ hành động thiếu quyết liệt trong việc giải quyết các vấn đề mang tính cấu trúc. Cụ thể: Các ngân hàng trung ương đang bị dồn vào thế bí phải tiếp tục kích thích tiền tệ vì các chính phủ chủ ý hành động chậm chạp và điều chỉnh trì hoãn.
The BIS said: “The extraordinary persistence of loose monetary policy is largely the result of insufficient action by governments in addressing structural problems. Simply put: Central banks are being cornered into prolonging monetary stimulus as governments drag their feet and adjustment is delayed.
Trước thềm hội nghị thượng đỉnh lien minh châu Âu tuần này, ngân hàng thanh toán quốc tế cho rằng thật khó thoát khỏi tư tưởng: giải pháp cho cuộc khủng hoảng khu vực đồng Euro đòi hỏi một hệ thống ngân hàng lien châu Âu—kế hoạch không được sự ủng hộ của nhiều thành viên khu vực đông Euro.
Ahead of this week’s European summit, the BIS said it was difficult to escape the idea that a solution to the Eurozone crisis required a pan-European banking system -  a plan which is not supported by all eurozone members.
Họ tán thành việc cắt giảm của nhà nước đối với các ngân hàng, cho rằng điều đó sẽ thúc ép các ngân hàng đưa ra các quyết định kinh doanh mang tính kỷ luật hơn và cải thiện quản trị rủi ro. Ngân hàng kết luận nền kinh tế đã mất cân bằng và ngày càng trầm trọng hơn.
It advocated cutting state support for banks, saying it would push them into being more disciplined in their business decisions and improve risk management. It concluded the global economy was unbalanced and becoming more so.
“Các mục tiêu tăng trưởng cân đối, chính sách kinh tế cân bằng và hệ thống tài chính an toàn vẫn lảng tránh chúng ta. Trong những nền kinh tế tiên tiến nằm ở trung tâm cuộc khủng hoảng tài chính, gánh nặng nợ cao đang tiếp tục làm chậm sự phục hồi; các chính sách tài chính và tiền tệ vẫn thiếu  một giải pháp đồng bộ cho những nhu cầu ngắn hạn và những mối đe dọa lâu dài; mặc dù sự phát triển trên phạm vi thế giới về luật lệ đang diễn ra, điều kiện của khu vực tài chính là mối đe dọa với sự ổn định.
“The goals of balanced growth, balanced economic policies and a safe financial system still elude us. In advanced economies at the centre of the financial crisis, high debt loads continue to drag down recovery; monetary and fiscal policies still lack a comprehensive solution to short term needs and long term dangers; and despite the international progress on regulation, the condition of the financial sector still poses a threat to stability.
“ Đôi khi, những dấu hiệu đang khích lệ này dấy lên hy vọng - nhưng chúng nhanh chóng làm người ta thấy nản long, giáng một đòn mạnh nữa vào long tin của người tiêu dung.
“From time to time, encouraging signs raise hopes - but they are quickly dashed, delivering another blow to the confidence of consumers and investors.
New words:
1/. Pump (v) : bơm
2/. Ease /i:z/ : (n) sự thoải mái, sự thanh thản, sự nhàn hạ, sự dễ chịu
(v) làm dịu đi, làm bớt căng thẳng, nới ra
Ease + off: trở nên bớt nặng nhọc, chùn, nhụt
3/. Settlement: (n) thanh toán
4/. Extraordinary (adj) lạ thường, khác thường, đặc biệt
5/. Persistence (n) sự dai dẳng, bền bỉ, cố chấp
6/. Loose monetary policy: chính sách nới lỏng tiền tệ
7/. Insufficient (adj) thiếu, không đủ,
8/. Prolong (v): gia han, kéo dài ra, nối dài ra
9/. Monetary stimulus: (n) kích thích tiền tệ
10/. Drag (v) lôi kéo
11/. European summit: hội nghị thượng đỉnh châu âu.
12/. Pan-European banking system: Hệ thống ngân hàng lien châu Âu.
13/. Advocate (n) người tán thành, người ủng hộ
(v) ủng hộ
14/. Elude /I’lu:d/ (v) tránh, né, lảng tránh
15/. High debt loads: gánh nặng nợ cao
16/. Comprehensive solution: giải pháp đồng bộ
17/. Pose a threat to stability: Mối đe dọa đối với sự ổn định


No comments:

Post a Comment